Cáp quang thuê bao 2FO (cáp FTTH) | Cáp quang singlemode 2 FO/2 sợi
nCáp quang thuê bao 2FO còn có tên gọi khác là cáp quang treo 2 sợi quang loại cáp quang treo phi kim loại có khả năng truyền dẫn tín hiệu cực nhanh chóng và hiệu quả, cũng là sản phẩm đang được ưa chuộng trên thị trường.
n
Tổng quan về sản phẩm cáp quang treo, cáp thuê bao 2FO giá rẻ
nCáp quang thuê bao 2FO tại phú quốc sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, sợi quang nằm trong và được bảo vệ chúng nên có thể chống chịu được những tác động cơ học phát sinh khi lắp đặt, thi công, vận chuyển và sự thay đổi thất thường của môi trường, thời tiết. Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của ống đệm được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước. Đặc biệt, loại hợp chất này không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi. Sợi quang sử dụng trong cáp liên tục, không có mối hàn nên cáp thuê bao FTTH có thể hạn chế được tối đa độ suy hao tín hiệu trong quá trình truyền dẫn tín hiệu. Dây bện Aramid còn tăng cường khả năng chịu lực kéo của cáp quang thuê bao 2FO.
n
nCáp được thiết kế bằng các vật liệu hoàn toàn khô, nên cáp có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, dễ dàng khi lắp đặt, xử lý và vận chuyển. Cường độ chịu lực cao dựa vào các dây thép mạ kẽm chịu lực và lớp sợi tổng hợp chịu lực, thích hợp lắp đặt nội thành, các vùng ven biển, ngậm mặn,…
n
n
n
nVỏ cáp thuê bao FTTH được làm từ chất liệu nhựa HDPE có chức năng bảo vệ được lõi cáp khỏi các tác động cơ học và sự tác động tiêu cực của môi trường bên ngoài. Nhất là chúng được sản xuất bởi thương hiệu uy tín nên sẽ không bị rạn nứt, suy giảm chất lượng do bức xạ tử ngoại khi sử dụng ngoài trời.
n
Thông số cơ bản của cáp quang FTTH 2 sợi:
n- Tiêu chuẩn sợi quang: ITU-T G.652D, G.655.
n- Từ 2 – 12 sợi quang SMF.
n- Cáp quang SM FTTH Sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, sợi quang nằm trong và được bảo vệ chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trường .
n- Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của ống đệm được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
n- Sợi quang sử dụng trong cáp liên tục, không có mối hàn, hạn chế được tối đa suy hao tín hiệu.
n- Cáp được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô, nên cáp có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, dễ dàng khi lắp đặt, xử lý và vận chuyển. Cường độ chịu lực cao dựa vào các dây thép mạ kẽm chịu lực và lớp sợi tổng hợp chịu lực, thích hợp lắp đặt nội thành, các vùng ven biển, ngập mặn…
n
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SỢI QUANG
n
na. Loại sợi : Đơn mốt ( SM ), chiết suất dạng bậc thang, sợi sản xuất đạt tiêu chuẩn ITU – T G652.D
n
nb. Đường kính trường mốt: Giá danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng 1310 nm,nằm trong phạm vi 8,6 mm đến 9,5mm;
n
nc. Sai số của đường kính trường mốt: Không vượt quá ± 0,7 mm giá trị danh định.
n
nd. Đường kính vỏ:
n
n+ Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi : 125 mm ;
n
n+ Sai số của đường kính vỏ không vượt quá ± 1 mm giá trị danh định ;
n
ne. Sai số đồng tâm của đường kính trường mốt: Sai số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm là 0,8mm;
n
nf. Độ tròn đều của vỏ : Độ không tròn đều của vỏ tối đa 2 %.
n
ng. Bước sóng cắt :Các giá trị λc và λcc thỏa mãn các điều kiện:
n
n+ 1100 nm < λc < 1280 nm;
n
n+ λcc ≤ 1260 nm;
n
nh. Hệ số suy hao : Hệ số suy hao của sợi thỏa mãn các yêu cầu:
n
n+ Tại vùng bước sóng 1310 nm : < 0,40 dB/Km ;
n
n+ Tại vùng bước sóng 1550 nm : < 0,30 dB/Km;
n
ni. Đặc tính suy hao tại bước sóng 1550 nm:
n
nĐộ tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là 37,5 mm đo tại bước sóng 1550 nm : < 1dB.
n
nj. Hệ số tán sắc của sợi :
n
nChỉ tiêu về hệ số tán sắc của sợi đơn mốt thỏa mãn giá trị
n
n
Bước sóng n ( nm ) n |
n
Hệ số tán sắc
n ( ps/nm.km )
|
1285 đến 1330 | ≤ 3,5 |
1270 đến 1340 | ≤ 6 |
1550 | ≤ 20 |
n
nChỉ tiêu về hệ số tán sắc mode phân cực của sợi : ≤ 0,20ps/ km1/2;k. Ứng suất (lực căng) phá hủy sợi : ≥ 0,69 GPa;
n
nl. Độ dốc tán sắc về không cực đại : 0,093ps/nm2x km.
n
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁP QUANG THUÊ BAO
na.Cấu trúccáp thuê bao cáp quang 2 core tại Phú Quốc :
n
n+ Cấu trúc cáp quang thuê bao đảm bảo đặc tính cơ học và đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định trongsuốt quá trình lắp đặt và khai thác ;
n
n+ Có khả năng chịu được tác động của môi trường;
n
n+ Tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận chuyển , lắp đặt dễ hàn nối và sửa chữa.
n
nb. Nhận dạng sợi:
n
n+ Sợi dễ dàng được nhận ra bởi màu của sợi trong lõi cáp quang thuê bao;
n
n+ Sử dụng phương pháp nhuộm màu, các màu rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt thường và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
n
n+ Sợi được chế tạo dài liên tục không có mối nối ghép sợi.
n
nc. Ống đệm lỏng:
n
n+ Ống đệm lỏng có đường kính trong đủ lớn hơn đường kính bện của sợi quang, ống đệm được hóa màu, có khả năng bảo vệ và làm giảm nguy cơ bị kéo giãn của sợi quang bên trong.
n
n+ Khoảng trống trong ống đệm có chất làm đầy chống ẩm, chống thấm;
n
nd. Chất làm đầy: Chất làm đầy không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi . Có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ thấp, không cản trở sự di chuyển của sợi quang trong ống đệm;
n
ne. Dây bện – Aramid: Tăng cường khả năng chịu lực kéo của cáp quang thuê bao, ít co rút ( Nếu có Khách hàng có yêu cầu)
n
nf. Vỏ cáp :Vỏ cáp được chế tạo từ nhựa HDPE, có chức năng bảo vệ được lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất giữ , lắp đặt và khai thác. Vỏ không bị rạn nứt, suy giảm chất lượng do bức xạ tử ngoại khi sử dụng ngoài trời.
n
ng. Dây treo: Là dây gia cường làm bằng thép mạ, đường kính sợi thép 1mm đến 1,2mm và được bọc bằng lớp vỏ HDPE, dây treo không làm sợi quang bên trong căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện thi công , đảm bảo độ mềm dẻo khi thi công lắp đặt.
n
nh. Nhận dạng cáp quang thuê bao: cáp quang thuê bao có thể dễ dàng phân biệt được với dây thuê bao đồng hay cáp kim loại dung lượng nhỏ bằng cách đánh dấu lên vỏ của cáp
n
nĐánh dấu : dấu không thể tẩy xóa được, được in trên cáp tại khoảng cách trung bình có độ dài 1m . Chữ in trên cáp quang thuê bao bao gồm nội dung sau :
n
n* Tên nhà /Hãng sản xuất;
n
n* Số lõi và loại dây ;
n
n* Ngày tháng sản xuất;
n
n* Chiều dài cáp ( m ) từ đầu tại mỗi 1 m;
n
nj. Chỉ tiêu về độ bền cơ học : Sau khi thử theo tiêu chuẩn IEC – 794 – E1:Lực căng, Va đập, Nén, Xoắn và độ mền dẻo của cáp sau khi thử theo đảm bảo sợi không gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt, độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1 dB;
n
n
n
nCáp quang thuê bao 2 FO (cáp FTTH) | Cáp quang singlemode 2 FO/ 2 sợi
n
n
n#từ khóa: bán cáp quang tại phú quốc, cáp quang 2 core tại phú quốc, cáp quang 2 fo tại phú quốc
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cáp quang FTTH 2FO (Cáp quang bọc chặt 2 core) Single mode”